THỦ TỤC, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
TẠI VIỆT NAM NĂM 2022
Hình 1. Luật Thịnh Trí - Thủ tục, lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam năm 2022.
- Nhãn hiệu là một trong những loại tài sản vô hình nhưng nó lại có giá trị hữu hình vô cùng lớn đối với hoạt động kinh thương mại của mỗi đơn vị kinh doanh. Tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu có thể tự mình nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc có thể thông qua các Đại diện Sở hữu trí tuệ để nộp đơn và thực hiện các thủ tục trọn gói. Bài viết sau đây, Luật Thịnh Trí sẽ trình bày về các thủ tục cơ bản, lệ phí khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
- Lưu ý: đây là mức thu phí tính từ 30/06/2022 trở đi, khi Thông tư số 120/2021/TT-BTC, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 đã hết hiệu lực.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái niệm nhãn hiệu.
2. Quy trình, thủ tục đăng ký nhãn hiệu.
3. Phí về lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
- Nhãn hiệu là một dấu hiệu dùng để phần biết các loại hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau. Nhãn hiệu có thể được chia làm 03 loại:
- Nhãn hiệu tập thể, đây là loại nhãn hiệu dùng để phân biệt các loại hàng hóa, dịch vụ của các thành viên tổ chức là chủ sở hữu loại nhãn hiệu đó với các hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
- Nhãn hiệu chứng nhận, đây là loại nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép các tổ chức, cá nhân khác được phép sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, tổ chức đó, nhằm mục đích chứng nhận về đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa hay cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của các loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Nhãn hiệu liên kết, đây là các nhãn hiệu được một chủ thể tiến hành đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có sự liên quan đến nhau.
→ Tham khảo thêm: Đăng ký thương hiệu độc quyền là gì? Hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền gồm những giấy tờ gì?
- Tờ khai (theo mẫu);
- Mẫu nhãn hiệu (có lượng 05 mẫu, với kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Bản sao của chứng từ nộp phí, lệ phí;
- Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua đại diện);
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, trong trường hợp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
- Ngoài ra đối với mỗi loại nhãn hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu liên kết) sẽ có những tài liệu liên quan khác. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ qua Hotline: 1800 6365.
- Trình tự đăng ký nhãn hiệu
- Bước 1: Tra cứu khả năng được cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu
- Chủ nhãn hiệu có thể tự mình tra cứu trên trang web: https://ipvietnam.gov.vn/ hoặc thông qua đơn vị tư vấn Sở hữu trí tuệ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
- Đơn đăng ký nhãn hiệu có thể nộp trực tiếp Cục Sở hữu trí tuệ hoặc gửi qua bưu điện tới cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc gửi đến địa chỉ tại 2 Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh và TP. Đà Nẵng.
- Bước 3: Thẩm định hình thức đơn đăng ký
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra việc tuân thủ các quy định pháp luật về hình thức đối với đơn đăng ký, từ đó đưa ra kết luận đơn đăng ký có được coi là hợp lệ hay không (ra quyết định chấp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu).
- Thời hạn để thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu là 01 tháng từ ngày nộp đơn.
- Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
- Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ và nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn đăng ký có thể bị từ chối và ấn định 02 tháng đến người nộp đơn có thể bổ sung thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
- Bước 4: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu
- Sau khi đã có quyết định chấp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu hợp lệ, đơn này sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
- Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu trong vòng 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn đăng ký hợp lệ.
- Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung đơn
- Đánh giá khả năng nhãn hiệu được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu theo các điều kiện bảo hộ, qua đó có thể xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
- Thời hạn để thẩm định nội dung đơn đăng ký không được vượt quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn đăng ký.
- Bước 6: Ra quyết định cấp văn bằng hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ
- Nếu đối tượng được nêu trong đơn đăng ký không đáp ứng được yêu cầu về bảo hộ nhãn hiệu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
- Nếu đối tượng được nêu trong đơn đăng ký đáp ứng được yêu cầu về vấn đề bảo hộ, và người nộp đơn đã nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, tiến hành ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Hình 2. Luật Thịnh Trí - Phí về lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
- Lệ phí để nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
- Lệ phí nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cho 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
- Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu có 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ và mỗi nhóm hàng hóa, dịch vụ đó chỉ có 06 sản phẩm hàng hóa dịch vụ trở xuống:
- Lệ phí khi nộp đơn: 150.000 đồng/đơn;
- Phí thẩm định nội dung của đơn đăng ký: 550.000 đồng;
- Phí để tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu: 180.000 đồng;
- Lệ phí để cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng;
- Lệ phí đăng bạ là: 120.000 đồng;
- Lệ phí cho việc công bố nhãn hiệu: 120.000 đồng.
- Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ
- Lệ phí để cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng;
- Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng;
- Phí cho việc công bố: 120.000 đồng;
- Đối với đơn đăng ký có nhiều nhóm hàng hóa/dịch thì mức nộp lệ phí cấp văn bằng sẽ tăng thêm 100.000 đồng/1 nhóm.
- Bài viết trên đây Luật Thịnh Trí đã trình bày thủ tục, lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam năm 2022. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho quý khách.
→ Tham khảo thêm:
➤ Đăng ký bản quyền thương hiệu năm 2022 như thế nào?
➤ Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
➤ Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
➤ Những vấn đề liên quan khi xin cấp giấy chứng nhận chủ “quyền nhà đất”.
- Để biết thêm chi tiết về mức phí khi tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, vui lòng liên hệ chúng tôi qua:
CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ
Hotline: 1800 6365