QUY ĐỊNH
VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BCC
Ảnh minh họa
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Cơ sở pháp lý
2. Hợp đồng BCC là gì?
3. Chủ thể đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC gồm những ai?
4. Nội dung hợp đồng BCC là gì?
- Luật Đầu tư 2020;
- Nghị định số 31/2021/ND-CP.
- Khoản 14 Điều 3 Luật đầu tư 2020 quy định: “Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.”
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Như vậy có thể hiểu bản chất của hợp đồng hợp tác kinh doanh là giữa hai hay nhiều chủ thể có chung một dự án kinh doanh muốn liên kết cùng nhau thực hiện, tuy nhiên họ không muốn thành lập tổ chức kinh tế, do đó, họ hợp tác thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract) để thể hiện sự liên kết đầu tư giữa các bên.
- Chủ thể của hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. Hợp đồng BCC được ký kết:
- Giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc;
- Giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư.
Quy định về đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Khoản 1 Điều 28 Luật đầu tư 2020 quy định hợp đồng BCC gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
- Bên cạnh đó, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 28 Luật đầu tư 2020 quy định:
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
- Tóm lại, nội dung hợp đồng BCC là những thỏa thuận nhằm bỏ vốn để cùng kinh doanh, cùng chịu rủi ro, cùng phân chia kết quả kinh doanh.
→ Tham khảo thêm:
➤ Quy định về xác định giá trị vốn đầu tư.
➤ Quy định về đảm bảo thực hiện dự án đầu tư.
➤ Quy định về nguyên tắc thực hiện dự án đầu tư.
➤ Quy định về thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trong trường hợp có nội dung cần tư vấn chi tiết hơn, vui lòng gọi số hotline 1800 6365 để chúng tôi có thể hỗ trợ tư vấn thêm. Chân thành cám ơn!