Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự

Quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự

27/01/2022


QUY ĐỊNH VỀ CÁC BIỆN PHÁP
KHẨN CẤP TẠM THỜI TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?

2. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng  dân sự.

3. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

  Nhằm góp phần giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, thu thập và bảo vệ chứng cứ, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản kịp thời và đảm bảo cho việc giải quyết vụ án dân sự thì cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong quá trình giải quyết vụ án dân sự. Vậy biện pháp khẩn cấp tạm thời dân sự bao gồm những biện pháp nào? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết về các điều nêu trên, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự 

Ảnh minh họa về biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự

1. Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?

  • Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng trong quá trình giải quyết vụ án dân sự do cơ quan có thẩm quyền thực hiện để bảo vệ chứng cứ, bảo đảm thi hành án, bảo toàn tính mạng, tài sản, sức khỏe và yêu cầu cấp bách của đương sự.

2. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng  dân sự

  • Theo Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định các biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:

1. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.

2. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.

3. Cấm thực hiện hành vi nhất định hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.

4. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.

5. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.

6. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí bệnh nghề nghiệp hoặc cứu chữa tai nạn lao động, tiền trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường cho người lao động.

7. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm.

8. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.

9. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.

10. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.

11. Kê biên tài sản đang tranh chấp.

12. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.

13. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động.

14. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.

15. Cho bán, thu hoạch hoa màu hoặc hàng hóa, sản phẩm khác.

16. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, trông nom, giáo dục.

17. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.

  • Các trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời bao gồm:
  • Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, với mục đích giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ sức khỏe, tính mạng, tài sản, thu thập, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại, đảm bảo giải quyết vụ án, thi hành án thì đương sự, người đại diện của đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự có quyền yêu cầu Tòa án đang thụ lý vụ án áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời nêu trên.
  • Trong trường hợp cần thiết (tình thế cấp bách, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng, bảo vệ chứng cứ kịp thời) thì cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nêu trên và đồng thời nộp đơn khởi kiện cho Tòa án đó.
  • Trong trường hợp đương sự không yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Tòa án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là: Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục; Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động; Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm; Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng; Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động.
  • Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức cá nhân khi đề nghị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng:
    • Trường hợp người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường theo quy định pháp luật
    • Trường hợp Tòa án tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp khẩn cấp tạm thời mà cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu; áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt quá yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cá nhân, cơ quan, tổ chức; áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không có lý do chính đáng dẫn đến gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường theo quy định pháp luật.

 thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

Ảnh minh họa thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

3. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

  • Trước khi mở phiên tòa, Thẩm phán xem xét, quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
  • Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử xem xét, quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
  1. Các trường hợp thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự
  • Người yêu cầu có đơn đề nghị Tòa án thay đổi hoặc áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Trường hợp thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người yêu cầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm hoặc phải thực hiện biện pháp bảo đảm ít hơn biện pháp bảo đảm mà họ đã thực hiện thì Tòa án xem xét quyết định cho họ được nhận lại toàn bộ hoặc một phần khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá mà họ đã gửi trong tài khoản phong tỏa tại ngân hàng.
  1. Các trường hợp hủy bỏ áp dụng biện pháp khẩn khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự:
  • Người yêu cầu đề nghị hủy bỏ;
  • Bên có nghĩa vụ dân sự chấm dứt theo quy định của Bộ luật Dân sự;
  • Vụ án dân sự được đình chỉ;
  • Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng theo quy định;
  • Không còn căn cứ của việc áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Tòa án có bản án, quyết định dân sự đã có hiệu lực pháp luật đối với việc giải quyết vụ án;
  • Tòa án trả lại đơn khởi kiện theo quy định;
  • Người phải thi hành quyết định nộp tài sản hoặc có người khác thực hiện biện pháp bảo đảm thi hành nghĩa vụ cho bên có yêu cầu.

Xem thêm:

Cấm đi khỏi nơi cư trú là gì? Thủ tục cấm đi khỏi nơi cư trú.
Tìm hiểu về biện pháp phong tỏa tài khoản.

Xử lý vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự.
Quy định về các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự.

  • Trên đây là nội dung Quy định về biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.