Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Quy định cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự

Quy định cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự

07/01/2022


QUY ĐỊNH CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ
THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thi hành án hình sự.

2. Thông tin trong cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự.

3. Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự.

4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về thi hành án hình sự

Cơ sở dữ liệu quốc gia về thi hành án hình sự (ảnh minh họa)

  Cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự là tập hợp thông tin về kết quả, tình hình thi hành án hình sự và thông tin khác có liên quan đến pháp nhân thương mại, người chấp hành quyết định, bản án của Tòa án về các biện pháp tư pháp và hình phạt.

1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thi hành án hình sự

  • Theo quy định tại Nghị định 59/2020/NĐ-CP thì Bộ Công an thống nhất quản lý cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự. Với mục đích là phục vụ công tác quản lý nhà nước về thi hành án hinh sự thì cơ sở dữ liệu quốc gia được xem là một bộ phận quan trọng.
  • Hiện nay, cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự bao gồm:
    • Cơ sở dữ liệu trong Quân đội nhân dân;
    • Cơ sở dữ liệu trong Công an nhân dân.
  • Trong đó, cơ sở dữ liệu trong Quân đội nhân dân được kết nối với cơ sở dữ liệu trong Công an nhân dân. Bộ Quốc phòng và Bộ công an sau khi thống nhất với nhau sẽ ban hành hướng dẫn về việc cung cấp, kết nối và trao đổi dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự trong Quân đội nhân dân và cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự trong Công an nhân.

2. Thông tin trong cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự

  • Trong cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự sẽ có những thông tin về kết quả, tình hình thi hành án hình sự, bao gồm:
    • Số liệu về pháp nhân thương mại, người chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án;
    • Kết quả, tình hình thi hành án hình sự đối với pháp nhân thương mại, người chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án;
    • Tình hình về trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất, nhân lực, nghiệp vụ phục vụ công tác thi hành án hình sự.
  • Ngoài ra, cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự còn có những thông tin cơ bản về pháp nhân thương mại, người chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án:
    • Quyết định, bản án được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án hình sự;
    • Lý lịch của người chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án;
    • Tiền án;
    • Tiền sự;
    • Tóm tắt quá trình phạm tội;
    • Nghĩa vụ và thực hiện các nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự;
    • Nơi làm việc, cư trú của người chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án sau khi chấp hành xong biện pháp tư pháp, hình phạt;
    • Diễn biến quá trình chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án bao gồm tạm đình chỉ hoặc hoãn chấp hành án; hủy bỏ quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện, tha tù trước thời hạn có điều kiện; giảm, miễn thời hạn chấp hành án; tạm đình chỉ, hoãn chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; giải quyết trường hợp người chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án chết hoặc bỏ trốn; đình chỉ thi hành biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh chấm dứt trước thời hạn chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; buộc chấp hành án phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo; kết quả chấp hành án, chấp hành biện pháp tư pháp.
  • Những thông tin cơ bản về pháp nhân thương mại chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án trong cơ sở dữ liệu quốc gia về thi hành án hình sự bao gồm:
    • Quyết định, bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án hình sự 2019.
    • Tóm tắt quá trình phạm tội của pháp nhân thương mại.
    • Thông tin về pháp nhân thương mại chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án;
    • Nghĩa vụ và thực hiện các nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự.
    • Diễn biến quá trình chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án bao gồm chuyển giao nghĩa vụ thi hành án, cưỡng chế thi hành án; kết quả chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án.
  • Các hình thức thu thập, cập nhật thông tin:
    • Hồ sơ của pháp nhân thương mại, người chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án;
    • Báo cáo chuyên đề thi hành án hình sự, báo cáo vụ việc, báo cáo định kỳ và các số liệu thống kê theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trường Bộ Công an;
    • Những cơ sở dữ liệu có liên quan;
    • Những hình thức khác.

 Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự

Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự (ảnh minh họa)

3. Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự

  • Hiện nay, việc sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự thông qua các hình thức sau:
    • Sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu qua mạng máy tính nội bộ;
    • Sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu bằng phiếu hoặc văn bản đề nghị cung cấp.
  • Những đối tượng và phạm vi được sử dụng, khai thác:
    • Những cơ quan tham gia thu thập, cập nhật và xây dựng thông tin, duy trì cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự được quyền khai thác dữ liệu về thi hành án hình sự thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình.
    • Cá nhân, tổ chức, cơ quan có yêu cầu cung cấp thông tin về pháp nhân thương mại, người chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án trong cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và Luật Lưu trữ;
    • Cơ quan có nhiệm vụ, chức năng cung cấp thông tin về thi hành án hình sự nếu có căn cứ cho rằng yêu cầu cung cấp thông tin đó là vi phạm, trái pháp luật về xâm phạm lợi ích, quyền hợp pháp của pháp nhân thương mại, người chấp hành biện pháp tư pháp, chấp hành án và bảo vệ bí mật nhà nước thì có quyền từ chối yêu cầu cung cấp thông tin.
    • Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn cụ thể về thủ tục, trình tự, thẩm quyền cho phép thực hiện phạm vi và yêu cầu cung cấp thông tin về thi hành án hình sự trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân.

4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự

  • Cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự được Bộ Công an xây dựng tập trung, đồng bộ và thống nhất dùng chung trên phạm vi toàn quốc.
  • Cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự được xây dựng tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và sự thông suốt, tương thích giữa các hệ thống thông tin.
  • Thiết kế cấu trúc của cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự phải có khả năng tích hợp, tính tương thích, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ khác có liên quan được quản lý bởi Bộ Công an; bảo đảm việc nâng cấp, phát triển và mở rộng cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự.

Xem thêm:

Biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, Biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú được áp dụng trong trường hợp nào theo quy định của BLTTHS.
Các trường hợp bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm và mức án phí hình sự phúc thẩm phải nộp.
Thời gian truy tố khi giải quyết vụ án hình sự là bao lâu?

Quy định chung về thi hành án hình sự.

  • Trên đây là nội dung Quy định cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.