Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Những nội dung chủ yếu trong hợp đồng lao động theo thông tư mới nhất

Những nội dung chủ yếu trong hợp đồng lao động theo thông tư mới nhất

09/09/2022


TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

Khái niệm hợp đồng lao động.

Chi tiết những nội dung trong hợp đồng lao động.

  • Để xác lập mối quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động thì các bên sử dụng hợp động lao động. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người lao động vẫn chưa nắm rõ quy định về các nội dung có trong hợp đồng để bảo vệ quyền lợi của mình.

 Những nội dung chủ yếu trong hợp đồng lao động theo thông tư mới nhất

Những nội dung chủ yếu trong hợp đồng lao động theo thông tư mới nhất (ảnh minh họa).

Khái niệm hợp đồng lao động

  • Theo quy định tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, có quy định về khái niệm về Hợp đồng lao động như sau:

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về điều kiện lao động, tiền lương làm việc có trả công cùng với nghĩa vụ và quyền của các bên trong quan hệ lao động.

Chi tiết những nội dung trong hợp đồng lao động

  Theo quy định mới nhất tại Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH thì những nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động được quy định như sau:

  • Những thông tin về địa và tên của người sử dụng lao động cùng với chức danh, họ tên của người sẽ thực hiện giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được quy định cụ thể như sau:
  • Tên của người sử dụng lao động: Sẽ lấy tên trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của hợp tác xã, tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp hoặc lấy tên trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định thành lập, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của tổ chức, cơ quan; trong trường hợp là cá nhân, hộ gia đình thì lấy tên của cá nhân hoặc hộ gia đình trong hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân, căn cước công dân; đối với tổ hợp tác thì lấy theo tên tổ hợp tác ghi trong hợp đồng hợp tác.
  • Địa chỉ của người sử dụng lao động: đối với hợp tác xã, tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp thì lấy theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc lấy tên trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định thành lập, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của tổ chức, cơ quan; đối với cá nhân, hộ gia đình thì lấy tên địa chỉ nơi cư trú của cá nhân, hộ gia đình; lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác đối với tổ chức hợp tác; Ngoài ra còn có địa chỉ thư điện tử, số điện thoại (nếu có).
  • Chức danh và họ tên của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động: Ghi theo chức danh và họ tên của người có thẩm quyền thực hiện việc giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019.
  • Thông tin về ngày tháng năm sinh, họ tên, nơi cư trú, giới tính, hộ chiếu hoặc số chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân của người thực hiện giao kết hợp đồng lao động bên phía của người lao động cùng một số thông tin khác, gồm:
  • Ngày tháng năm sinh, giới tính, họ và tên, số điện thoại, địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ thư điện tử (nếu có), hộ chiếu và số chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Bộ luật Lao động 2019.
  • Địa chỉ nơi cư trú, họ tên, hộ chiếu, số thẻ chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.
  • Văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc số giấy phép lao động trong trường hợp người lao động là người nước ngoài.
  • Địa điểm làm việc và công việc của người lao động được quy định như sau:
  • Công việc: Là những công việc cần phải thực hiện của người lao động.
  • Địa điểm làm việc của người lao động: phạm vi, địa điểm của người lao động làm công việc theo thỏa thuận; ghi đầy đủ các địa điểm làm việc trong trường hợp người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau.
  • Thời hạn của hợp đồng lao động: trong trường hợp hợp đồng lao động xác định thời hạn thì ghi thời điểm bắt đầu của hợp đồng lao động và thời điểm kết thúc, thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số ngày hoặc số tháng); đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn thì ghi thời điểm thực hiện hợp đồng lao động.
  • Mức lương theo chức danh hoặc theo công việc, cấp cấp lương và các khoản bổ sung khác, kỳ hạn trả lương, hình thức trả lương được quy định như sau:
  • Mức lương theo chức danh hoặc công việc: ghi mức lương tính theo chức danh theo bảng lương, thang lương do người sử dụng lao động xây dựng hoặc mức lương tính theo thời gian của công việc; đối với người lao động hưởng lương khoán hoặc lương theo sản phẩm thì ghi mức lương theo lương khoán hoặc lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm;
  • Phụ cấp lương theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động như sau:
  • Các khoản phụ cấp lương đối với người lao động để bù đắp các yếu tố về tính chất phức tạp công việc, mức độ thu hút người lao động, điều kiện lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa đầy đủ hoặc chưa được tính đến;
  • Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc của người lao động và kết quả thực hiện công việc đó.
  • Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động như sau:
  • Các khoản bổ sung xác định được được số tiền cụ thể cùng với mức lương trả thường xuyên trong mỗi kỳ lương hoặc thỏa thuận trong HĐLĐ.
  • Các khoản bổ sung nhưng không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương trả không thường xuyên hoặc thường xuyên trong mỗi kỳ lương, mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động gắn với quá trình làm việc của người lao động, kết quả thực hiện công việc của người lao động.
  • Đối với các phúc lợi và chế độ khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động 2019, các khoản hỗ trợ điện thoại, đi lại, xăng xe, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ, tiền nhà ở; tiền ăn giữa ca, tiền thưởng sáng tạo, hỗ trợ khi người lao động có người thân kết hôn, có thân nhân bị chết, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và những khoản trợ cấp, hỗ trợ khác thì ghi thành một mục riêng trong hợp đồng lao động.
  • Hình thức trả lương do người lao động và người sử dụng lao động xác định theo quy định tại Điều 96 của Bộ luật Lao động 2019.
  • Kỳ hạn trả lương do người lao động và người sử dụng lao động xác định theo quy định tại Điều 97 của Bộ luật Lao động 2019.

 Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động (ảnh minh họa).

  • Chế độ nâng lương, nâng bậc lương của người lao động: theo thỏa thuận của người sử dụng lao động và người lao động về thời gian, điều kiện, mức lương sau khi nâng lương, nâng bậc lương hoặc thực hiện theo quy định của người sử dụng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
  • Thời giờ nghỉ ngơi và làm việc của người lao động: Theo thỏa thuận thực hiện thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động, nội quy lao động hoặc theo thỏa thuận của các bên và quy định của pháp luật.
  • Trang bị bảo hộ lao động: những loại phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định của người sử dụng lao động, theo thỏa ước tập thể hoặc theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động.
  • Bồi dưỡng, đào tạo và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề của người lao động: nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động trong việc bảo đảm kinh phí đào tạo, bồi dưỡng và thời gian.

Xem thêm bài viết:

Mức bồi thường khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật.
Có bao nhiêu loại hợp đồng lao động hiện nay?
Khi nào người sử dụng lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
Khi nào người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

  • Trên đây là tư vấn của Luật Thịnh Trí về Những nội dung chủ yếu trong hợp đồng lao động theo thông tư mới nhất. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho quý khách hàng. Nếu bạn còn thắc mắc về các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực theo quy định pháp luật mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi Hotline 1800 6365 để được tư vấn.