Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Những điều cần biết trước khi giao kết hợp đồng lao động năm 2022

Những điều cần biết trước khi giao kết hợp đồng lao động năm 2022

09/09/2022


TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Khái niệm hợp đồng lao động.

2. Các loại hợp đồng lao động.

3. Có thể ký hợp đồng lao động thông qua phương tiện điện tử.

4. NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần lý do.

5. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động.

6. Những nội dung chủ yếu trong hợp đồng lao động.

Những điều cần biết trước khi giao kết hợp đồng lao động năm 2022 (ảnh minh họa).

  • Hợp đồng lao động được xem là cơ sở pháp lý cực kỳ quan trọng giữa người lao động và doanh nghiệp khi giải quyết quyền lợi của các bên trong trường hợp xảy ra tranh chấp. Tuy nhiên, trong quan hệ lao động thì người lao động luôn là bên yếu thế hơn. Vì vậy, trong phạm vi bài viết này, Luật Thịnh Trí sẽ điểm qua những lưu ý quan trọng về hợp đồng lao động mà các bên cần nắm rõ.

1. Khái niệm hợp đồng lao động:

  • Hiện nay, khái niệm của hợp đồng lao động được nêu cụ thể tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 như sau: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, việc làm, điều kiện lao động, nghĩa vụ và quyền của các bên trong quan hệ lao động.
  • Ngoài ra, trong trường hợp người lao động và người sử dụng lao động có sự thỏa thuận bằng tên gọi khác nhau nhưng có nội dung thể hiện về tiền lương, việc làm, và sự điều hành, quản lý, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

2. Các loại hợp đồng lao động:

  • Theo khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 thì có 02 loại hợp động gồm:
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Là hợp đồng mà trong đó người lao động và người sử dụng lao động xác định thời điểm, thời hạn chấm dứt hiệu lực hợp đồng lao động với thời gian không quá 36 tháng kể từ ngày hợp đồng lao động đó có hiệu lực.
  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Là hợp đồng lao động mà trong nội dung hợp đồng không xác định thời điểm, thời hạn chấm dứt hiệu lực của hợp đồng lao động.

3. Có thể ký hợp đồng lao động thông qua phương tiện điện tử:

  • Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản và được làm thành 2 bản. Khi đó, người sử dụng lao động giữ 1 bản và người lao động giữ 1 bản.
  • Ngoài việc giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản thì các bên cũng có thể giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Khi thực hiện giao kết hợp đồng lao động thông qua phương tiện điện tử thì hợp đồng vẫn có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

4. NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần lý do:

  • Trước đây, khi Bộ luật Lao động 2012 vẫn còn hiệu lực thì người lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn khi muốn đơn phương chấm dứt hợp động lao động bắt buộc phải có 01 trong những lý do được nêu tại khoản 1 Điều 37 của Bộ luật Lao động 2012 và người lao động phải đáp ứng được điều kiện về thời gian báo trước khi chấm dứt.
  • Tuy nhiên, khi Bộ luật Lao động 2019 chính thức có hiệu lực thì người lao động có thể chấm đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần lý do. Tuy nhiên vẫn phải đáp ứng điều kiện về thời gian báo trước tại khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 (trừ một số trường hợp không cần báo trước).

 Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động (ảnh minh họa).

5. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:

  • Theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 thì trong các trường hợp sau sẽ chấm dứt hợp đồng lao động:
  • Hợp đồng lao động hết hạn, không bao gồm trường hợp tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.
  • Theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động thì đã hoàn thành công việc.
  • Người lao động và người sử dụng lao động kết thúc hợp đồng lao động.
  • Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 Bộ luật Tố tụng hình sự hoặc không thuộc trường hợp được hưởng án treo, hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động, tử hình theo quyết định định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Người lao động là người nước ngoài bị trục xuất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật khi làm việc tại Việt Nam.
  • Người lao động bị tòa tuyên bố mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc đã chết.
  • Người sử dụng lao động là cá nhân bị Tòa tuyên bố đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc UBND cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo quy định của pháp luật, không có người ủy quyền thực hiện nghĩa vụ và quyền của người đại diện theo pháp luật hoặc chấm dứt hoạt động,
  • Người lao động bị người sử dụng lao động xử lý kỷ luật sa thải.
  • Người lao động thực hiện việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.
  • Người sử dụng lao động thực hiện việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.
  • Người lao động bị người sử dụng lao động cho thôi việc theo quy định tại Điều 42 và 43 của Bộ luật Lao động 2019.
  • Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam hết hiệu lực giấy phép lao động theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019.
  • Trường hợp một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc hoặc thử việc không đạt yêu cầu mà nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động.

6. Những nội dung chủ yếu trong hợp đồng lao động:

  • Theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 thì hợp đồng phải chứa những nội dung chủ yếu sau đây:
  • Ngày tháng năm sinh, họ tên, giới tính, số thẻ chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu, nơi cư trú của người lao động.
  • Hộ tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và chức danh của người giao kết hợp đồng lao động.
  • Thời hạn của hợp đồng lao động.
  • Địa điểm làm việc và công việc.
  • Mức lương theo chức danh hoặc công việc, thời hạn trả lương, hình thức trả lương, các khoản bổ sung khác, phụ cấp lương.
  • Thời giờ nghỉ ngơi, thời giờ làm việc của người lao động.
  • Chế độ nâng lương, nâng bậc lương.
  • Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội.
  • Trang thiết bị để thực hiện việc bảo hộ cho người lao động.
  • Bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao kỹ năng, trình độ nghề.
  • Khi người lao động làm những công việc có liên quan trực tiếp đến bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản về những vấn đề liên quan như thời hạn, nội dung bảo vệ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, quyền lợi và việc bồi thường khi vi phạm.
  • Trong trường hợp người lao động làm việc trong lĩnh vực ngư nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm bớt nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về cách thức giải quyết khi việc thực hiện hợp đồng bị ảnh hưởng của hỏa hoạn, thời tiết, thiên tai.

Xem thêm bài viết:
Mức bồi thường khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật.

Có bao nhiêu loại hợp đồng lao động hiện nay?
Khi nào người sử dụng lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
Khi nào người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

  • Trên đây là tư vấn của Luật Thịnh Trí về Những điều cần biết trước khi giao kết hợp đồng lao động năm 2022. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích cho quý khách hàng. Nếu bạn còn thắc mắc về các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực theo quy định pháp luật mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi Hotline 1800 6365 để được tư vấn.