HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
TÁCH THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Điều kiện thực hiện tách thửa đất nông nghiệp.
2. Hồ sơ xin tách thửa đất nông nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục xin tách thửa đất nông nghiệp.
4. Chi phí tách thửa đất nông nghiệp.
Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố sẽ ban hành khung giá đất và quy định về việc tách thửa đất, cụ thể là diện tích tối thiểu tách thửa trong năm vào ngày 01/01 hằng năm. Do vậy, diện tích tối thiểu tách thửa thay đổi theo từng năm và tùy vào địa bàn mà có diện tích tối thiểu tách thửa khác nhau. Vậy trình tự, thủ tục tách thửa đất nông nghiệp như thế nào? Hồ sơ và các loại giấy tờ cũng như chi phí tách thửa như nào? Bài viết sau đây sẽ phân tích về nội dung trình tự, thủ tục tách thửa đất nông nghiệp, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.
Đất nông nghiệp là gì? (Ảnh minh họa)
- Đất nông nghiệp là gì?
- Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại đất gồm có 03 loại: nhóm đất phi nông nghiệp; nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất chưa sử dụng.
- Trong đó, theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định về nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất rừng sản xuất; đất làm muối; đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (bao gồm đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác để trồng trọt; xây dựng chuồng trại để chăn nuôi; đất ươm tạo cây giống, con giống; đất trồng hoa, cây cảnh; đất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng trọt phục vụ cho học tập).
- Khi tách thửa đất nông nghiệp cần điều kiện gì?
- Để thực hiện việc tách thửa đất nông nghiệp thì thửa đất nông nghiệp phải bảo đảm được các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2019; Điều 29 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, như sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất;
- Đang trong thời hạn sử dụng đất;
- Không có tranh chấp;
- Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Không có quyết định hoặc thông báo thu hồi đất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Không thuộc các trường hợp không được tách thửa theo quy định;
- Người sử dụng đất không vi phạm các quy định pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng thửa đất nông nghiệp.
- Như vậy, để thực hiện tách thửa đất nông nghiệp thì thửa đất phải bảo đảm các điều kiện nêu trên.
- Diện tích đất được tách thửa đất nông nghiệp như thế nào?
- Khi thực hiện tách thửa đất nông nghiệp thì thửa đất mới phải có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại địa phương đó. Theo khoản 23 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP quy định căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng và điều kiện cụ thể tại địa phương để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất.
- Trường hợp đất nông nghiệp khi tách thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại địa phương thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 29 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP là: thửa đất đang được sử dụng hình thành trước ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản quy định về diện tích đất tối thiểu có hiệu lực thi hành; thửa đất có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất có thửa đất muốn tách nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu có thể vừa xin tách thửa vừa xin hợp thửa đất đó với thửa đất liền kề tạo thành một thửa đất mới.
Hồ sơ xin tách thửa đất nông nghiệp (Ảnh minh họa)
- Theo khoản 11 Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT hướng dẫn đối với hồ sơ thực hiện thủ tục tách thửa đất cần có Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này, Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Đối với các giấy tờ về quyền sử dụng đất khi nộp thì người nộp hồ sơ có quyền lựa chọn hình thức là: Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật hoặc nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính khi có yêu cầu kiểm tra, đối chiếu để xác nhận vào bản sao hoặc nộp bản chính giấy tờ.
-
- Trình tự, thủ tục xin tách thửa đất nông nghiệp:
- Theo Điều 75 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn về trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa đất như sau:
- Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa đất và nộp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Ở địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ đề nghị tách thửa đất phù hợp theo quy định pháp luật thì Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành đo đạc địa chính để tách thửa đất.
- Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất mới tách cho người người sử dụng đất.
- Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành tiến hành chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Bước 5: Người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cấp xã thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất..
- Thời hạn giải quyết hồ sơ xin tách thửa đất nông nghiệp:
- Thời hạn giải quyết hồ sơ xin tách thửa đất nông nghiệp theo khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP hướng dẫn thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời hạn giải quyết hồ sơ tách thửa đất nông nghiệp năm là 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp chỉ tách thửa thì phải trả chi phí đo đạc dao động từ 1.800.000 đồng đến 2.500.000 đồng và lệ phí làm bìa mới (nếu có) do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại địa phương.
- Trường hợp tách thửa đất để chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn,... quyền sử dụng đất thì có thêm lệ phí trước bạ theo Thông tư số 13/2022/TT-BTC, chi phí thẩm định hồ sơ theo Thông tư số 85/2019/TT-BTC mà Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại địa phương quy định mức thu.
➤ Xem thêm:
➤ Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sỡ hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
➤ Các trường hợp đăng ký biến động đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi.
➤ Hủy hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bồi thường.
➤ Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai bạn cần biết.
- Trên đây là nội dung một số quy định về Hướng dẫn trình tự, thủ tục tách thửa đất nông nghiệp của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.