HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT
Tùy vào mục đích sản xuất, kinh mà mà cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp để thực hiện việc thành lập và phát triển.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Những điều cần lưu ý khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
2. Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với các loại hình doanh nghiệp
3. Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
4. Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp
Hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất (ảnh minh họa)
Thành lập doanh nghiệp là việc hệ trọng đối với những cá nhân, tổ chức có khát vọng kinh doanh. Tại bài viết này, Luật Thịnh Trí sẽ hướng dẫn chi tiết về viẹc đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Để thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp một cách trơn tru nhất, cá nhân, tổ chức cần lưu ý những điều sau:
- Đặt tên cho doanh nghiệp
Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Không được đặt tên công ty (cả tiếng Việt lẫn tiếng nước ngoài), tên viết tắt của công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
- Ngoài ra, doanh nghiệp không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội… để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty mình; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Trụ sở của công ty
Trụ sở chính của công ty đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Vốn điều lệ
Hiện này, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp; trừ một số trường hợp mà Pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề đó.
Ví dụ:
- Kinh doanh cảng hàng không, sân bay cần vốn điều lệ là 200 tỷ VNĐ.
- Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần vốn điều lệ là 30 tỷ VNĐ.
- Được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Nhiều cá nhân, tổ chức đang nhầm tưởng rằng chỉ duy nhất người thành lập doanh nghiệp mới được thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, cá nhân, tổ chức vẫn có thể ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nhằm tiết kiệm được thời gian, tiền bạc.
- Ghi ngành, nghề kinh doanh
Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp thì cá nhân, tổ chức lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước; Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn. Như vậy, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.
- Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp thì cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị những loại giấy tờ khác nhau để thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Theo đó, cụ thể từng loại giấy tờ cần có trong hồ sơ đăng ký như sau:
- Vì hồ sơ thành lập doanh nghiệp đều yêu cầu có giấy tờ pháp lý của cá nhân và đó là những giấy tờ sau:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
-
- Đối với doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
-
- Đối với công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
-
-
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định.
-
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
-
-
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định.
-
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
-
-
- Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định.
Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
- Mặc dù có nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau nhưng việc đăng ký thành lập doanh nghiệp thì đều trải qua các bước giống nhau, cụ thể:
- Bước 1: Chuẩn bị đẩy đủ hồ sơ
- Như đã trình bày ở trên thì đối với mỗi loại hình doanh nghiệp thì thành phần hồ sơ đăng ký thành lập sẽ khác nhau vì vậy cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ phù hợp với loại hình doanh nghiệp muốn thành lập. Hồ sơ cụ thể cẩn chuẩn bị theo hướng dẫn đã được đề cập ở trên.
- Cá nhân, tổ chức có thể tự mình hoặc ủy quyền cho người khác để thực hiện đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong ba phương thức dưới đây:
- Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Trong đó, cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).
- Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua mạng thông tin điện tử.
-
- Hiện nay, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ qua trang: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2fonline%2fdefault.aspx
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp;
- Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cấp giấy chứng nhận
- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
-
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Theo hướng dẫn tại Thông tư 47/2019/TT-BTC mức thu lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp hiện nay là 50.000 đồng/lần.
- Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử sẽ được miễn lệ phí.
- Ngoài ra, còn có phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.
→ Tham khảo thêm:
→ Thủ tục đổi tên doanh nghiệp.
→ Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp.
→ Thủ tục giải thể doanh nghiệp.
→ Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trên đây là nội dung Hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp mới nhất mà Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.