Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Đăng ký bản quyền logo là gì? Hồ sơ đăng ký bản quyền logo gồm những giấy tờ gì?

Đăng ký bản quyền logo là gì? Hồ sơ đăng ký bản quyền logo gồm những giấy tờ gì?

26/05/2022


ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN LOGO LÀ GÌ?
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN LOGO GỒM NHỮNG GIẤY TỜ GÌ?

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Đăng ký bản quyền logo là gì?

2. Ai có quyền đăng ký bản quyền logo?

3. Hồ sơ đăng ký bản quyền logo gồm những gì?

  Logo là một trong những yếu tố tiên phong và quan trọng để thu hút khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của mình. Thông thường, mỗi cá nhân, tổ chức sẽ tự xây dựng, thiết kế logo riêng cho mình. Do đó, việc đăng ký bản quyền logo rất quan trọng, nhất là thể hiện được quyền sở hữu hợp pháp đối với logo đó. Tuy nhiên, thực tế, nhiều cá nhân, tổ chức chưa nắm rõ quy định về cách đăng ký bản quyền logo như thế nào và cần những loại giấy tờ gì khi đăng ký? Bài viết sau đây sẽ phân tích nội dung này, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Đăng ký bản quyền logo là gì?

Đăng ký bản quyền logo là gì? (Ảnh minh họa)

1. Đăng ký bản quyền logo là gì?

  • Bản quyền thể hiện sự sở hữu của một cá nhân hoặc của một nhóm người sáng tạo nên một tác phẩm mà tác phẩm này được ghi nhận quyền tác giả.
  • Logo là một sản phẩm hữu hình được tạo nên từ những hình ảnh, ký hiệu, màu sắc, bố cục, đường nét khác nhau tạo nên một sắc thái, hình ảnh đại diện của cá nhân, tổ chức
  • Đăng ký bản quyền logo được hiểu là đăng ký quyền tác giả ghi nhận quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm logo do mình sở hữu hoặc tạo ra.

2. Ai có quyền đăng ký bản quyền logo?

  • Chủ sở hữu logo có thể đăng ký bản quyền logo bằng hình thức đăng ký quyền tác giả hoặc đăng ký nhãn hiệu.
  • Theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về quyền đăng ký nhãn hiệu đối với tổ chức, cá nhân như sau:
    • Đối với hàng hóa do cá nhân, tổ chức sản xuất hoặc dịch vụ do cá nhân, tổ chức cung cấp thì cá nhân, tổ chức có quyền đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ đó.
    • Trường hợp sản phẩm do người khác sản xuất nhưng cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp muốn đưa sản phẩm ra thị trường thì cá nhân, tổ chức đó có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm nhưng phải bảo đảm điều kiện là người sản xuất không phản đối việc đăng ký nhãn hiệu sản phẩm và không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm.
    • Để các thành viên trong tổ chức tập thể sử dụng nhãn hiệu tập thể theo quy chế thì tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể;
  • Tổ chức có quyền đăng ký đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó;
  • Việc đăng ký đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Tổ chức không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nhưng có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thì có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận hàng hóa, dịch vụ đó.
  • Việc đăng ký đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Việc đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu đối với hai hoặc nhiều cá nhân, tổ chức phải bảo đảm điều kiện như sau:
  • Không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ khi sử dụng nhãn hiệu đó;
  • Sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu;
    • Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện quyền đăng ký nhãn hiệu nêu trên, bao gồm cả tổ chức, cá nhân đã nộp đơn đăng ký nếu muốn chuyển giao quyền đăng ký bằng hình thức hợp đồng văn bản cho tổ chức, cá nhân khác để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định thì cá nhân, tổ chức nhận chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện về người có quyền đăng ký tương ứng.
    • Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
  • Như vậy, đối với việc đăng ký bản quyền logo cũng vậy, tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký bản quyền logo theo quy định nêu trên.

 Hồ sơ đăng ký bản quyền logo

Hồ sơ đăng ký bản quyền logo (Ảnh minh họa)

3. Hồ sơ đăng ký bản quyền logo gồm những gì?

  1. Hồ sơ đăng ký bản quyền logo bằng hình thức đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
  • Trên cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ thì hồ sơ đăng ký bản quyền logo bằng hình thức đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan cần có:
    • Tờ khai đăng ký bản quyền logo theo mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
  • Một số lưu ý với tờ khai như sau: Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và đầy đủ thông tin, chữ ký của người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung logo; tên lo go, tên tác giả; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm các thông tin đã khai.
    • Hai bản sao logo đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;
    • Trường hợp người nộp đơn là người được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền;
    • Trường hợp logo có đồng tác giả thì phải có văn bản đồng ý của các đồng tác giả;
    • Trường hợp quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu;
    • Trường hợp người nộp đơn là người được thừa kế, chuyển giao, kế thừa thì phải có tài liệu chứng minh quyền thụ hưởng đó.
  1. Hồ sơ đăng ký bản quyền logo bằng hình thức đăng ký nhãn hiệu
  • Trên cơ sở quy định tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ thì hồ sơ đăng ký bản quyền logo bằng hình thức đăng ký nhãn hiệu cần có: Tờ khai đăng ký theo mẫu; mẫu nhãn hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu; quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; Giấy ủy quyền nếu có; Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu có; tài liệu chứng minh quyền ưu tiên nếu có; chứng từ nộp phí, lệ phí.
  • Trong đó yêu cầu:
    • Đối với Danh mục hàng hóa: Theo Thỏa ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ, sắp xếp hàng hóa, dịch vụ vào các nhóm phù hợp theo danh mục hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, công bố quyền sở hữu công nghiệp theo cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
    • Đối với mẫu nhãn hiệu: Mô tả mẫu nhãn hiệu (nếu có); Phiên âm từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình nếu nhãn hiệu có từ, ngữ này; Dịch từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt nếu nhãn hiệu có từ, ngữ này.
    • Đối với Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận: Chủ sở hữu nhãn hiệu (tổ chức, cá nhân); sử dụng nhãn hiệu cần điều kiện gì; hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu có đặc tính gì; các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được đánh giá bằng phương pháp nào và kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu được đánh giá bằng phương pháp nào; người sử dụng nhãn hiệu phải trả chi phí cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.
    • Đối với Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể: Chủ sở hữu nhãn hiệu (tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể); để trở thành thành viên của tổ chức tập thể cần có tiêu chuẩn gì; danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu; sử dụng nhãn hiệu cần điều kiện gì; khi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu có biện pháp xử lý gì.

Xem thêm:

5 Lỗi thường gặp khi đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu, logo.
Thế nào là vi phạm bản quyền logo? Mức xử phạt ra sao khi vi phạm?

Đăng ký bản quyền thương hiệu năm 2022 như thế nào?

Nhãn hiệu là gì? Có bắt buộc phải đăng ký nhãn hiệu?

  • Trên đây là nội dung một số quy định về Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì? Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu như thế nào? của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.