Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Chi phí tố tụng và Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng

Chi phí tố tụng và Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng

18/08/2021


CHI PHÍ TỐ TỤNG VÀ TRÁCH NHIỆM CHI TRẢ CHI PHÍ TỐ TỤNG

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

Thứ nhất, về chi phí tố tụng.

Thứ hai, về trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng.

    Chi phí tố tụng hình sự là số tiền hợp lý, cần phải chi trả cho các hoạt động tố tụng cần thiết trong quá trình tố tụng vụ án hình sự và chi phí tố tụng được chia làm 03 nhóm chính bao gồm: án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng khác. Mỗi loại chi phí này mang một mục đích riêng cũng như cách xác định riêng. Qua bài viết này đội ngũ chuyên viên Luật sư của văn phòng Luật sư Thủ Đô xin được phân tích, bình luận các quy định của pháp luật về chi phi tố tụng. Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng theo quy định của pháp luật.

  • Thứ nhất, về chi phí tố tụng
    • Theo quy định tại Điều 136 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, chi phí tố tụng hình sự gồm án phí, lệ phí và các chi phí tố tụng.
    • Án phí gồm án phí sơ thẩm, phúc thẩm hình sự, án phí sơ thẩm, phúc thẩm dân sự trong vụ án hình sự.
    • Lệ phí gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định, các giấy tờ khác của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng và các khoản lệ phí khác mà pháp luật quy định.
    • Chi phí tố tụng gồm:
      • Chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch, người dịch thuật, người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa.
      • Chi phí giám định, định giá tài sản.
      • Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
  • Thứ hai, về trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng

Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng
Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng.

  • Chi phí quy định tại khoản 4 Điều 135 của Bộ luật tố tụng hình sự 2015 do các cơ quan, người đã trưng cầu, yêu cầu, chỉ định chi trả. Trường hợp Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước cử người bào chữa thì do Trung tâm này chi trả.
    • Khoản 4 điều 135 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về các loại chi phí tố tụng khác bao gồm: chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch, người dịch thuật, người bào chữa trong trường hợp chỉ định người bào chữa; chi phí giám định, định giá tài sản và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật. Theo đó, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch, người dịch thuật được xác định trên cơ sở xem xét và đánh giá tổng hợp những yếu tố được quy định tại Pháp lệnh 02/2013/UBTVQH13 về chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng và được quy định tại Điều 15 Nghị định 81/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng.
  • Án phí do người bị kết án hoặc Nhà nước chịu theo quy định của pháp luật. Người bị kết án phải trả án phí theo quyết định của Tòa án. Mức án phí và căn cứ áp dụng được ghi rõ trong bản án, quyết định của Tòa án.
  • Trường hợp vụ án khởi tố theo yêu cầu của bị hại, nếu Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ khi có căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 155 của Bộ luật tố tụng hình sự 2015 thì bị hại phải trả án phí.
  • Đối với các hoạt động tố tụng do người tham gia tố tụng yêu cầu thì việc chi trả lệ phí, chi phí theo quy định của pháp luật.

Xem thêm:
Vai trò của luật sư bào chữa trong xét xử tái thẩm vụ án hình sự.
Thời gian truy tố khi giải quyết vụ án hình sự là bao lâu?
Quy định chung về thi hành án hình sự
Chi phí tố tụng và Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng.

  • Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.