Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Các trường hợp được cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Các trường hợp được cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

14/10/2021


CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Trường hợp được cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận lần đầu

3. Thẩm quyền

1. Trường hợp được cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu:

Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là trường hợp người sử dụng đất đã xác lập quyền trên đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Các đối tượng được cấp giấy chứng nhận lần đầu bao gồm cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 95 luật đất đai năm 2013 gồm: 

- Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

- Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.

2. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận lần đầu:

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận lần đầu
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận lần đầu.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu khi có giấy tờ:

 - Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất lần đầu theo mẫu số 04a/ĐK

 - Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (nộp bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu).

 - Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất như:

+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở,

+ Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng,

+ Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

 - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Các giấy tờ khác như: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước...

 Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu khi không có giấy tờ:

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

- Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo mẫu số 04a/ĐK

- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Bản vẽ sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng liên quan đến tài sản xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác…

3. Thẩm quyền.

- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng tài nguyên và môi trường cấp quận, huyện, thị xã nơi có đất 

Tham khảo thêm:

Tranh chấp đất đai hòa giải không thành thì bao lâu được khởi kiện?
Công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đâu?

Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng?
Giải quyết tranh chấp đất đai chưa có sổ đỏ như thế nào?

  • Nếu có thắc mắc xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365